(Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
A. 15%.
B. 20%.
C. 45%.
D. 30%.
Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
A. 15%.
B. 20%.
C. 45%.
D. 30%.
Đáp án D
G = X = G1 + G2 = (25% + 15%):2 = 20%
A = T = 100% - 2×20% = 30%
Trên mạch thứ nhất của gen có 25% Guanin, 18% Ađênin, trên mạch thứ hai của gen có 15% Guanin. Tỷ lệ % số nuclêôtit loại Timin của gen là
A. 15%.
B. 20%.
C. 45%.
D. 30%.
Đáp án D
G = X = G1 + G2 = (25% + 15%):2 = 20%
A = T = 100% - 2×20% = 30%
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 2400 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađênin chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 50% số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G
B. 420A; 180T; 360X; 240G
C. 240A; 360T; 180X; 360G
D. 360A; 240T; 360X; 180G
Đáp án A.
Theo bài ra ta có:
Gen có 2400 nuclêôtit nên suy ra mỗi mạch của gen có 1200 nu.
A1 – T1 = 20% x 1200 = 240
A2 = 15% x 1200 = 180
Vì A2 = T1 cho nên T1 = 180.
A1 = 240 + 180 = 420
A2 = 180 = 50% x G2
→ G2 = 360, X1 = 360
→G1 = 1200 – (A1 + T1 +X1)
= 1200 – (420 + 180 +360)
= 1200 – 960 = 240
Số nu mỗi loại cần cho quá trình phiên mã là:
A = T1 = 180, T = A1 = 420
G = X1 = 360, X = G1 = 240
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 3000 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và gấp 1,5 lần số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là
A. 180A; 420T; 240X; 360G
B. 420A; 180T; 360X; 240G
C. 450A; 600T; 150X; 300G
D. 360A; 240T; 360X;180G
Đáp án C
N = 3000 → số nuclêotit 1 mạch = 1500.
A1 - T1 = 10%; A2 = 30% = T1 = 450
→ A1 = 40% = 600
A2 =1,5G2 → G2 = X1 = 20% = 300
→G1 = X2 = 1500 - (600 + 450 + 300) = 150.
Do sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn nên số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này bổ sung với các nuclêôtit của mạch 1 là:
A = 450; T = 600; X = 150; G =300.
Một gen ở tế bào nhân sơ gồm 3000 nuclêôtit. Trên mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nuclêôtit ađênin và nuclêôtit timin bằng 10% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có số nuclêôtit ađêmin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và gấp 1,5 lần số nuclêôtit guanin. Người ta sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn để tổng hợp một mạch pôlinuclêôtit mới có chiều dài bằng chiều dài của gen trên. Theo lý thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này là:
A. 180A; 420T; 240X; 360G.
B. 420A; 180T; 360X; 240G.
C. 450A; 600T; 150X; 300G.
D. 360A; 240T; 360X;180G.
Đáp án C
N = 3000 → số nuclêotit 1 mạch = 1500.
A1 - T1 = 10%; A2 = 30% = T1 = 450
→ A1 = 40% = 600
A2 =1,5G2 → G2 = X1 = 20% = 300
→G1 = X2 = 1500 - (600 + 450 + 300) = 150.
Do sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn nên số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này bổ sung với các nuclêôtit của mạch 1 là:
A = 450; T = 600; X = 150; G =300.
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A. A = T = 180; G = X = 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Chọn đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin. Ta có: A gen = T gen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
→ Đáp án B
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là
A. A = T = 180; G = X - 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin.
Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :
A. A = T = 180; G = X - 270
B. A = T = 270; G = X = 180
C. A = T = 360; G = X = 540
D. A = T = 540; G = X = 360
Đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin.
Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
Một gen dài 0,408 micromat. Mạch thứ nhất có 40% adenin bằng 2 lần ađênin trên mạch thứ 2. Ngoài ra trên mạch thứ 2 còn có 10% guanin. TIlệ từng loại nuclêôtit nằm trên mạch thứ nhất của gen bằng a A=T=G=X=25% bA=10% T = 20%G-20%,X-40% c. A=20% T-40%; G= 10% X=30% d. A=40%; T-20%;G-30%; X= 10%